• Bạn muốn thành lập công ty để thực hiện và phát triển hoạt động kinh doanh của mình?

  • Bạn đang loay hoay, tìm hiểu về thủ tục và điều kiện để đăng ký doanh nghiệp, nhưng lại không đem lại kết quả như mong muốn.

  • Bạn cảm thấy mệt mỏi và tốn quá nhiều thời gian về thủ tục thành lập doanh nghiệp.

  • Bạn không biết quy trình thành lập bắt đầu từ đâu? Và làm như thế nào?…

Nếu như bạn có một “chuyên gia tư vấn pháp lý doanh nghiệp” thì mọi việc đều trở nên dễ dàng và đơn giản hơn rất nhiều.

Đến với NHANVN  bạn sẽ được tư vấn chuyên sâu và giải đáp tất cả vướng mắc trước khi khởi nghiệp.

  • THỦ TỤC NHANH 24H
  • TƯ VẤN MIỄN PHÍ
  • GIẢI PHÁP TỐI ƯU
  • HỖ TRỢ 24/7

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY

Bước 1: Tư vấn trực tiếp

NHANVN  trực tiếp tư vấn các thủ tục, giấy tờ cần chuẩn bị, thời gian thực hiện và báo giá cụ thể cho khách hàng. Tư vấn các quy định và điều kiện trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Khách hàng chỉ cần cung cấp CMND công chứng. Tâm Minh soạn thảo hồ sơ, hướng dẫn khách hàng ký và tiến hành thủ tục Thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Bước 3: Thông báo kết quả

Sau khi Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ thành công, Tâm Minh nhận Giấy phép đăng ký doanh nghiệp, tiến hành thủ tục khắc dấu tròn và bàn giao kết quả cho khách hàng. Tư vấn các công việc tiếp theo cần làm của Doanh nghiệp mới thành lập.

 Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp bao gồm những gì?

Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng – Quảng Ngãi – Quảng Nam – Huế – Quy Nhơn của Tâm Minh, quý khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin cần thiết và chúng tôi sẽ hỗ trợ tất cả các thủ tục để đăng ký:

  • Bạn chỉ cần cung cấp chứng minh nhân dân công chứng.
  • Tâm Minh soạn thảo toàn bộ hồ sơ thành lập theo quy định pháp luật.
  • In hồ sơ và hướng dẫn khách hàng ký hồ sơ thành lập công ty.
  • Tiến hành thủ tục thành lập công ty, thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở kế hoạch và đầu tư.
  • Đăng bố cáo thành lập tại Sở kế hoạch và đầu tư.
  • Tiến hành thủ tục khắc dấu tròn công ty.
  • Thông báo phát hành mẫu dấu tại Sở kế hoạch và đầu tư.
  • Bàn giao kết quả cho khách hàng gồm: GPKD + Dấu tròn + Bố cáo thành lập công ty.
  • Tư vấn các công việc tiếp theo cần làm của Doanh nghiệp mới thành lập.

✔️ Thời gian để thực hiện đăng ký thành lập công ty là bao lâu và dịch vụ hỗ trợ ở những đâu?

Tùy thuộc vào yêu cầu của Khách hàng mà Tâm Minh có thể hỗ trợ dịch vụ thành lập công ty nhanh trong vòng 24h hoặc bình thường 3 – 4 ngày làm việc. Hiện tại, Tâm Minh đang hỗ trợ dịch vụ thành lập cty/doanh nghiệp tại Đà Nẵng – Quảng Nam – Huế – Quảng Nam – Quảng Ngãi.

✔️ Sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập cty của Tâm Minh bạn sẽ được gì?

Với chi phí cực tiết kiệm và không tốn quá nhiều thời gian để hoàn thành các thủ tục đăng ký thành lập công ty khi sử dụng dịch vụ tại Tâm Minh. Ngoài ra, bạn cũng sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ khác tại Tâm Minh như:

  • Trọn gói gồm: GPKD + Dấu tròn + Đăng bố cáo + Mã số thuế + Phát hành mẫu dấu
  • Miễn thuế môn bài năm 2020
  • Tặng phiếu ưu đãi 500.000 VNĐ gói dịch vụ báo cáo thuế Quí đầu tiên
  • Hỗ trợ miễn phí mở tài khoản ngân hàng tận nơi (Sacombank, ACB, ABBank, OCB)
  • Tư vấn miễn phí thuế và kế toán sau khi thành lập.
  • Tư vấn chuyên sâu về thủ tục và điều kiện khi thành lập.

✔️ 10 bước thành lập công ty tại Đà Nẵng nếu không sử dụng dịch vụ?

  • Bước 1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (các loại hình được ưu tiên TNHH hoặc Cổ Phần).
  • Bước 2. Chuẩn bị CMND, thẻ căn cước hoặc (hộ chiếu) bản sao công chứng.
  • Bước 3. Tìm kiếm chuẩn bị tên công ty, doanh nghiệp trước để tránh trùng lặp. Địa chỉ trụ sở công ty. (mua được tên miền và đăng ký được nhãn hiệu độc quyền).
  • Bước 4. Chọn mức vốn điều lệ phù hợp cho công ty, doanh nghiệp (vốn điều lệ phù hợp sẽ giúp hoạch toán tài chính tốt hơn khi công ty chính thức đi vào hoạt động).
  • Bước 5. Chuẩn bị thông tin người đại diện pháp lý cho công ty (giám đốc điều hành và chủ tịch hội đồng quản trị là những chức danh quan trọng cần chuẩn bị).
  • Bước 6. Tham khảo quyết định Quyết định 27/2018/QĐ-TTg và lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với hoạt động.
  • Bước 7. Chuẩn bị hồ sơ công ty bao gồm đơn đăng ký thành lập công ty tại Đà Nẵng, danh sách các thành viên trong hội đồng quản trị hoặc danh sách các cổ đông góp vốn, điều lệ công ty.
  • Bước 8. Khắc con dấu tròn (việc khắc dấu tròn công ty đã có thể tự do khắc, nhưng phải đăng bố cáo để sử dụng và con dấu mới có hiệu lực).
  • Bước 9. Đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia, thông báo phát hành mẫu dấu tại Sở kế hoạch và đầu tư.
  • Bước 10. Kê khai thuế và mua hóa đơn hoặc phát hành hóa đơn điện tử.

✔️ Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần?

Để thành lập công ty cổ phần bạn cần chuẩn bị các hồ sơ như dưỡi đây, để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ nhanvn để được tư vấn chi tiết:

  • Bước 1. Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của các cổ đông góp vốn.
  • Bước 2. Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp cổ phần.
  • Bước 3. Điều lệ thành lập công ty cổ phần Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:- Tên công ty dự định thành lập công ty cổ phần.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).

    – Địa chỉ công ty (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).

    – Người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông ? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).

    – Ngành nghề kinh doanh cụ thể là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?

    – Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm).

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH Một Thành Viên (1TV)?

Để thành lập công ty cổ phần bạn cần chuẩn bị các hồ sơ như dưỡi đây, để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Kế Toán  để được tư vấn chi tiết:

  • Bước 1. Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của các cổ đông góp vốn.
  • Bước 2. Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH Một Thành Viên (1TV).
  • Bước 3. Điều lệ thành lập công ty TNHH Một Thành Viên (1TV) Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:- Tên công ty dự định thành lập công ty TNHH Một Thành Viên.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).

    – Địa chỉ công ty (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).

    – Người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông ? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).

    – Ngành nghề kinh doanh cụ thể là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?

    – Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm).

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên?

Để thành lập công ty cổ phần bạn cần chuẩn bị các hồ sơ như dưỡi đây, để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ nhanvn để được tư vấn chi tiết:

  • Bước 1. Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của thành viên góp vốn.
  • Bước 2. Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH Hai thành viên.
  • Bước 3. Điều lệ thành lập công ty TNHH Hai thành viên Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:- Tên công ty dự định thành lập công ty TNHH hai thành viên.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).

    – Địa chỉ công ty (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).

    – Người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông ? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).

    – Ngành nghề kinh doanh cụ thể là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?

    – Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm).

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 1. Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Bước 2. Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Bước 3. Điều lệ thành lập doanh nghiệp tư nhân Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:
– Tên công ty dự định thành lập doanh nghiệp tư nhân.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).
– Địa chỉ công ty (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).
– Người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông ? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).
– Ngành nghề kinh doanh cụ thể là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?
– Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm).

Quy định về đặt tên khi thành lập công ty/doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên khi thành lập công ty/doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

(Quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp)

 

Những lưu ý khi đặt tên trùng và gây nhầm lẫn khi thành lập công ty/doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

2. Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật Doanh nghiệp, bao gồm:
– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
b) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. Việc chống trùng tên tại Khoản này áp dụng trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

4. Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.

5. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp.

(Quy định tại Điều 17 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

 

Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên khi thành lập công ty/doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng của doanh nghiệp.

2. Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

4. Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.

(Quy định tại Điều 18 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button